Bài 1: Một bánh xe đạp có bán kính 10 cm, khi chuyển động có tốc độ góc là 12,56 rad/s.
a) Tính tốc độ dài của 1 điểm trên vành bánh xe.
b) Tính gia tốc hướng tâm của điểm đó.
Bài 2: Một bánh xe đạp có đường kính 66 cm. Xe đạp chuyển động thẳng đều với vận tốc 12 km/h. Xét một điểm trên vành bánh xe đối với người ngồi trên xe.
a) Tính tốc độ dài.
b) Tính tốc độ góc.
c) Tính gia tốc hướng tâm
Một ôtô có bánh xe bán kính 30 cm, chuyển động đều với tốc độ 64,8 km/h. Tính tốc độ góc, chu kì quay của bánh xe và gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành ngoài của bánh xe
R=30cm=0,3m
v=64,8km/h=18m/s
Tốc độ góc của 1 điểm trên vành ngoài bánh xe:
\(\text{ω}=\dfrac{v}{R}=\dfrac{18}{0,3}=60\) (rad/s)
Chu kì quay của bánh xe:
\(T=\dfrac{2\text{π}}{\text{ω}}=\dfrac{2\text{π}}{60}=\dfrac{\text{π}}{30}\) (s)
Gia tốc hướng tâm của điểm đó:
\(a_{ht}=\text{ω}^2R=60^2.0,3=1080\) (m/s2)
Vành ngoài của một bánh xe ô tô có bán kính là 25 cm. Tính tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành ngoài của bánh xe khi ô tô đang chạy với tốc độ dài 36 km/h.
Tốc độ góc ω và gia tốc hướng tâm a h t của một điểm trên vành ngoài của bánh xe có bán kính r = 25 cm = 0,25 m khi ô tô đang chạy với tốc độ dài v = 36 km/h = 10 m/s bằng
ω = v/r = 10/0.25 = 40 (rad/s)
a h t = v 2 /r = 10 2 /0.25 = 400 (m/ s 2 )
(2,00 điểm): Một bánh xe quay đều với tốc độ góc là 2π (rad/s). Bán kính của bánh xe là 30cm. Hãy xác định chu kỳ, tần số, tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của một điểm thuộc vành ngoài bánh xe. Lấy π ² = 10.
Bánh xe quay đều với tốc độ góc ω = 2π (rad/s).
Do đó một điểm M thuộc vành ngoài bánh xe cũng quay đều với cùng tốc độ góc ω = 2π (rad/s).
Chu kỳ quay của M: T = 2π/ω = 1 (s).
Tần số quay của M: f = 1/T = 1 Hz.
Tốc độ dài của M: v = R.ω = 0,3.2π = 0,6π (m/s) ≈ 1,9 (m/s).
Gia tốc hướng tâm của M: an = R.ω2 = 0,3.(2π)2 = 12 m/s2.
Bánh xe đạp có bán kính 0,32m. Xe đạp chuyển động thẳng đều với vận tốc 5m/s. Tính tốc độ góc của một điểm trên vành bánh xe,
Khi bánh xe đạp lăn 1 vòng thì xe chuyển động được quãng đường bằng đúng chu vi bánh xe: s = 2 π R = 2.3 , 14.0 , 32 ≈ 2 m.
Thời gian chuyển động (bánh xe quay 1 vòng): t = T = s v = 2 5 = 0 , 4 s.
Tốc độ góc ω = 2 π T = 2.3 , 14 0 , 4 = 15 , 7 rad/s.
Bánh xe đạp có đường kính là 60 cm. Xe đạp chuyển động thẳng đều với vận tốc 15 km/h. Tính tốc độ dài và tốc độ góc của 1 điểm trên vành bánh xe đối với người ngồi trên xe.
Đổi đơn vị : \(60\text{ cm}=0,6\text{ m}\) ; \(15\text{ km/h}=\frac{25}{6}\text{ m/s}\)
Vì xe đạp chuyển động với vận tốc \(\frac{25}{6}\text{ m/s}\) nên tốc độ dài của một điểm nằm trên vành bánh xe chính bằng \(\frac{25}{6}\text{ m/s}\).
Tốc độ góc của một điểm nằm trên vành bánh xe là : \(\omega=\frac{v}{r}=\frac{\frac{25}{6}}{60}=\frac{5}{72}\text{ (rad/s)}\).
Vậy tốc độ dài và tốc độ góc của 1 điểm nằm trên vành bánh xe lần lượt là : \(v=\frac{25}{6}\text{ m/s}\), \(\omega=\frac{5}{72}\text{ rad/s}\).
Xe đạp của 1 vận động viên chuyển động thẳng đều với v = 36km/h. Biết bán kính của lốp bánh xe đạp là 32,5cm. Tính tốc độ góc và gia tốc hướng tâm tại một điểm trên lốp bánh xe
Xe đạp của 1 vận động viên chuyển động thẳng đều với v = 36km/h. Biết bán kính của lốp bánh xe đạp là 32,5cm. Tính tốc độ góc và gia tốc hướng tâm tại một điểm trên lốp bánh xe.
Vận tốc xe đạp cũng là tốc độ dài của một điểm trên lốp xe:
Xe đạp của 1 vận động viên chuyển động thẳng đều với v = 36km/h. Biết bán kính của lốp bánh xe đạp là 32,5cm. Tính tốc độ góc và gia tốc hướng tâm tại một điểm trên lốp bánh xe.
A. 31,57 rad/s; 107,7 m/ s 2
B. 30,77 rad/s; 307,7 m/ s 2
C. 32,67 rad/s; 407,7 m/ s 2
D. 33,77 rad/s; 337,7 m/ s 2
Chọn đáp án B
+ Vận tốc xe đạp cũng là tốc độ dài của một điểm trên lốp xe: v=36km/h=10m/s
+ Tốc độ góc:
+ Gia tốc hướng tâm: